1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1 - Nộp hồ sơ thành lập công ty.
- Bước 2 – Xử lý hồ sơ và chuyển giao cho bộ phận tiếp nhận.
- Bước 3 – Người đăng ký đem giấy hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cách thức thực hiện:
Liên hệ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Sở Kế hoạch Đầu tư.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần (Phụ lục I-4);
- Dự thảo điều lệ công ty;
- Bản sao hợp lệ CMND/Hộ chiếu;
- Danh sách thành viên công ty cổ phần (Phụ lục II-2);
- Bản sao [url=http://www.kenhmuare.net/showthread.php?705381-�_ăng-ký-kinh-doanh-th�-nh-lập-công-ty&p=960794#post960794]quyết định thành lập[/url];
- Văn bản xác nhận vốn pháp định (đối với ngành nghề yêu cầu có vốn pháp định);
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
- Văn bản ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không là chủ doanh nghiệp).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân; tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục thuế, Công an tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có)
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty
- Danh sách thành viên công ty
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Tổ chức, cá nhân không được quyền thành lập doanh nghiệp (khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005);
- [url=http://www.thantainhadat.com/http://thantainhadat.com/showthread.php?977059-ÄÄng-ký-kinh-doanh-Thà nh-láºp-công-ty&p=1387291#post1387291]Ngành nghề đăng ký kinh doanh[/url] không thuộc lĩnh cực cấm kinh doanh (Điều 7 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010 của Chính phủ);
- Tên doanh nghiệp đặt đúng quy định (khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp);
- Có trụ sở chính theo quy định (khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp);
- Có hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật (khoản 4, Điều 24 Luật Doanh nghiệp).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;
- Thông tư liên Bộ số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BC ngày 29/7/2008 của Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính và Bộ Công an về việc hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp;
- Thông tư số 78/2002/TT – BTC ngày 11/9/2002 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo vệ và lệ phí cấp chứng nhận đăng ký mẫu dấu.